Tin Tức
CÁC TỪ NGỮ CHUYÊN NGÀNH CỦA VAN CÔNG NGHIỆP
Trong bài viết trước, chúng tôi đã chia sẻ với các bạn về KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ VAN CÔNG NGHIỆP. Vậy khi xem một tài liệu kỹ thuật về VAN CÔNG NGHIỆP thì chúng ta cần hiểu được CÁC TỪ NGỮ CHUYÊN NGÀNH CỦA VAN CÔNG NGHIỆP để làm chủ các thông số đó.
- DN : Nominal diameter
- DN (diamètre nominal hay nominal diameter) là kích thước đường kính trong của van, đơn vị đo là mm.
- Trong thực tế kích thước van còn được đo bởi các hệ đơn vị khác như inch (theo tiêu chuẩn của Bắc Mỹ). Các van khi kết nối với đường ống thì cần CHỌN kích thước đường ống tương ứng phù hợp. Kích thước danh nghĩa của đường ống thường được tính theo đường kính ngoài (OD) và gọi là phi(Ø ). Vậy giữa các kích thước danh nghĩa của van và đường ống có mối liên hệ như nào thì chúng ta sẽ tham khảo trong Bảng quy đổi ở bài viết: “ KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA CỦA VAN CÔNG NGHIỆP”
- PN : Pressure Nominal
PN là áp suất danh nghĩa. Áp suất này tương đương với áp suất vận hành cho phép của thiết bị (Áp lực thủy tĩnh tối đa mà thiết bị có thể chịu được khi hoạt động liên tục), đơn vị đo phổ biến là bar.
Ví du: PN10 là thông số áp suất làm việc tối đa của thiết bị đó trong điều kiện thủy tĩnh và hoạt động liên tục là 10bar (Tương đương khoảng 10kg/cm2). Điều này được hiểu tương tự với PN16, PN25, PN40…..
- TS : Working temperature
Nhiệt độ làm việc của van. Đơn vị đo phổ biến là °C.
- Peak temperature
Nhiệt độ cao nhất của van chịu được. Đơn vị đo phổ biến là °C
- NO – Normally Opened Valve
Van ở trạng thái thường mở.
- NC – Normally Closed Valve
Van ở trạng thái thường đóng.
- N° series :Serial number
Số se-ri của 1 sản phẩm.
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ để biết thêm chi tiết:
CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬP KHẨU THIẾT BỊ CHÂU ÂU | |||
P168 – Tầng 01 – Tòa nhà tổ hợp văn phòng 86 Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam | |||
+84 24 3360 0007 | info@imeec.vn | ||
https://imeec.vn/ | +84 (0) 96827 1169 |